
Khi nhắc đến Ginkgo biloba, nhiều người sẽ cảm thấy khá lạ lẫm. Loại cây này được trồng chủ yếu ở Trung Quốc. Nhưng vì nó mang lại nhiều tác dụng chữa bệnh tốt. Vì vậy gần đây nó đã được trồng phổ biến ở Việt Nam. Trong bài viết sau mời các bạn cùng tìm hiểu về Bạch quả và 8 tác dụng thường dùng trong dân gian.
Cây bạch quả là gì?
Bạch quả còn có các tên gọi khác là thương truật, ích mẫu, kỷ tử. Tên khoa học là Ginkgo biloba L, loại cây này thuộc họ Bạch quả. Vị thuốc lấy từ cây bạch quả. Sau đó đem phơi khô và sử dụng hoặc chữa bệnh. Hoặc cũng có thể nấu nhiều món ăn bổ dưỡng cho cơ thể.
Bạch quả là một loại cây gỗ, lớn, thân gỗ. Cây cao khoảng 20-30m. Cây bạch quả thường có nhiều cành dài. Trong mỗi nhánh sẽ có nhiều nhánh ngắn, nhỏ mọc theo nhiều hướng khác nhau. Lá trắng có cuống, phiến lá hình quạt, mép tròn, nhẵn và chia thành hai thùy. Hình dáng và màu sắc của quả trông giống như quả mơ vàng, có mùi khét khó chịu.
Đặc điểm bên ngoài của cây bạch quả
Bạch quả được coi là cây thuốc quý hiếm, quả to, thân gỗ và cao từ 20m đến 35m. Có nhiều cây cao tới 50m. Thân cây phân thành nhiều nhánh, chia nhiều nhánh ngắn.
Cành dài, gồ ghề, có nhiều cuống lá. Phiến lá hình quạt, ở mép lá có hình tròn, nhẵn. Phần giữa của mép lá hơi lõm, phiến lá chia thành hai thùy. Lá của cây bạch quả rất gân guốc với nhiều nhánh xoắn.
Rễ cây dài, ăn sâu vào lòng đất giúp cây chống chọi với những cơn bão lớn. Quả hạch là một loại dược liệu thần kỳ. Quả của nó có kích thước nhỏ và hình tròn như quả mận.
Nơi trồng bạch quả
Cây bạch quả được trồng chủ yếu ở Trung Quốc. Phần lớn chúng phân bố ở Trung Quốc và một số vùng ở Nhật Bản. Hiện nay, ở một số vùng miền Bắc Việt Nam cũng có trồng cây bạch quả. Nhưng mật độ khá thưa. Chủ yếu được trồng để sử dụng trong một số chùa trong nước.

Thành phần hóa học của Ginkgo biloba
Trong thành phần của bạch quả có chứa khá nhiều tinh bột, chất đạm, chất béo, đường và tro. Vỏ bạch quả cũng chứa một lượng lớn axit ginkgolic, bilobol, ginnol. Đây là những chất tạo ra mùi khét và vị đắng của cùi.
Thành phần của lá bạch quả có chứa một số hoạt chất như flavonoic, tecpen. Bên cạnh đó còn có một số axit hữu cơ như hydroxykinurenic, kinurenic, vanillic, parahydroxybenzoic….
Bộ phận bạch quả dùng làm thuốc
Ginkgo biloba là một trong những loại thảo dược ít được sử dụng trong các hiệu thuốc ở Việt Nam. Quả và nhân là bộ phận được dùng để làm thuốc. Ginkgo biloba thường được bóc vỏ. Sau đó dùng để sắc với một số vị thuốc khác để chữa bệnh. Hoặc cũng có thể nướng chín tán thành bột uống.
Bên cạnh đó, thịt của bạch quả còn được dùng để chữa bệnh. Nhưng thịt của quả có độc. Nghiền không sử dụng trực tiếp mà cần ép để loại bỏ dầu. Để lâu hơn 1 năm sử dụng làm thuốc. Phần cùi không độc nhưng có thể dùng phối hợp với nhiều vị thuốc khác để có tác dụng chữa bệnh.
Ở một số nước phương Tây hiện nay cũng đã có một số nghiên cứu và ứng dụng lá bạch quả vào quá trình chữa một số bệnh.

Lợi ích của Ginkgo biloba
Bạch quả và 8 tác dụng thường dùng trong dân gian mà mọi người có thể tham khảo là:
-
Tiêu đờm.
Theo các nhà nghiên cứu, ginkgo biloba có tính ôn, vị ngọt hơi đắng. Dược liệu này có tác dụng ích khí, bổ phổi, bình suyễn, tiêu đờm. Ho và ra đờm không còn là vấn đề đáng lo ngại.
-
Cải thiện bộ nhớ.
Đối với các nhà nghiên cứu y học, bạch quả rất hiệu quả trong việc chữa các bệnh về não, cải thiện tình trạng suy giảm trí nhớ ở người già, cải thiện tuần hoàn, bồi bổ khí huyết.
-
Chống lại sự lão hóa.
Ginkgo biloba có chất flavonoic chống oxy hóa mạnh, nhờ đó mà tình trạng lão hóa được đẩy lùi, tuổi thọ ngày càng cao.
-
Giảm lo lắng và căng thẳng
Các nghiên cứu cho thấy uống chiết xuất Ginkgo biloba trong 4 tuần có thể làm giảm các triệu chứng lo lắng.
-
Chữa cảm mạo, ho có đờm.
Khi sử dụng Ginkgo biloba để chữa ho và cảm lạnh, bạn nên kết hợp với ngải cứu để chữa bệnh. Bạn rửa sạch lá ngải cứu, hạt bạch quả nhồi vào giữa rồi nấu chín. Khi chỉ sử dụng bạch quả, bài thuốc này nên dùng 3-4 hạt trong khoảng 3 ngày để thấy được công dụng tuyệt vời của nó.
-
Tiểu đau, tiểu đục.
Thuốc Ginkgo biloba có thể chống lại các yếu tố kích hoạt trong tiểu cầu để giúp giảm độ nhạy cảm hoặc tiểu đục. Khi rơi vào trường hợp này, bạn chỉ cần dùng 10 hạt bạch quả mỗi ngày chia làm 2 phần 5 sống và 5 chín. Chỉ cần sử dụng trong vòng 1 tuần bệnh sẽ thuyên giảm rõ rệt.
-
Giúp lưu thông máu
Các dưỡng chất trong Ginkgo rất tốt cho việc tăng cường tuần hoàn não, bảo vệ não không bị tổn thương và dễ dàng phục hồi tế bào nhanh chóng. Đồng thời, bạch tật lê cũng có thể làm giảm các cục máu đông.
-
Giảm hội chứng tiền kinh nguyệt (PMS)
Uống chiết xuất ginkgo biloba có hiệu quả để giảm đau vú và các triệu chứng khác liên quan đến hội chứng tiền kinh nguyệt bắt đầu từ ngày 16 của chu kỳ kinh nguyệt và tiếp tục cho đến ngày 5 của chu kỳ tiếp theo. .
Xem thêm:
- 25 LỢI ÍCH CỦA CÂY TRỒNG VÀ SỰ TỐT ĐẸP CHO SỨC KHỎE VIỆT NAM
- 11 TÁC DỤNG TRỊ LIỆU TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH
- BẠCH THỔ VÀ 16 CÔNG DỤNG THUỐC TUYỆT VỜI
Tác dụng phụ khi dùng ginkgo biloba
Hầu hết các chất bổ sung ginkgo biloba có nguồn gốc từ lá. Hạt bạch quả có thể nguy hiểm, đặc biệt là khi rang hoặc ăn sống. Bổ sung lá bạch quả gây ra một số tác dụng phụ như:
- Ở một số người, lá bạch quả có thể gây nhức đầu, chóng mặt, tim đập nhanh, buồn nôn, nóng rát và tiêu chảy. Dị ứng với Ginkgo gây phát ban hoặc có các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn;
- Đối với những bệnh nhân chuẩn bị phẫu thuật muốn sử dụng ginkgo biloba nên hỏi ý kiến bác sĩ. Không nên sử dụng Ginkgo biloba nếu bệnh nhân có tiền sử mắc các bệnh như tiểu đường, động kinh hoặc các vấn đề về khả năng sinh sản. Không ăn các bộ phận chưa nấu chín của cây bạch quả, vì hạt bạch quả chưa nấu chín có thể gây co giật và tử vong;
- Trong trường hợp bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc hoặc chất bổ sung nào thường xuyên, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Ginkgo biloba. Ginkgo có thể tương tác với thuốc làm loãng máu, aspirin, thuốc giảm đau NSAID, thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuốc chống co giật, thuốc chống trầm cảm, thuốc tiểu đường, thuốc ảnh hưởng đến gan và các chất bổ sung khác như tỏi, palmetto, làm giảm hiệu quả của liệu pháp chống co giật, …
Cách chọn bạch quả
Để chọn bạch quả dùng trong chữa bệnh. Hoặc chọn bạch quả để chế biến món ăn, bạn chú ý chọn những quả có hạt to đều, không bị sâu. Nếu có kẽ hở, hạt sẽ dễ bị mốc, hạt sẽ mất đi dược tính vốn có.
Khi chưa qua xử lý hóa chất, hạt bạch quả thường có màu trắng sữa, mùi hôi thối đặc trưng. Nếu bạn mua những hạt giống nhìn đẹp, có màu trắng tinh thì có thể bạn đã được xử lý bằng thuốc tẩy. Tốt nhất là không sử dụng loại hạt này.
Không chỉ vậy, khi mua ginkgo biloba nên mua những hạt đã tách lớp vỏ cứng bên ngoài. Hạt này sẽ rất dễ bị mốc. Vừa gây mất thẩm mỹ vừa không có dược tính tốt trong hạt.
Khi chín, bạch quả sẽ có màu vàng óng đẹp mắt như màu quả mơ chín. Quả này chất lượng cao khi chưa bóc vỏ.
Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn hiểu thêm về Bạch quả và 8 tác dụng thường dùng trong dân gian. Cảm ơn các bạn đã xem bài viết và chúc các bạn gặp nhiều niềm vui trong cuộc sống.
Blog Nguyễn Tuấn Hùng